CPU Intel core i9 10900k là gì? CPU Intel Core i9-10900K chính là bộ vi xử lý máy tính để bàn hàng đầu mới nhất của thế hệ thứ 10 hiện nay. Đại diện cho lần đầu tiên Intel đã đưa 10 lõi xử lý vào một con chíp dòng phổ thông với những thông số vô cùng ấn tượng. Vậy CPU Intel Core i9-10900 có đáng để bạn nâng cấp không? Cùng hoanghapc.vn mổ xẻ những thông tin chi tiết về dòng CPU đời mới này qua bài viết sau đây nhé!
Thông số kỹ thuật của CPU Intel Core i9-10900K
CPU Intel Core i9-10900 là một trong những sản phẩm của thương hiệu Intel, được sử dụng cho các hệ thống máy tính để bàn. Là dòng sản phẩm có thế hệ thứ 10 Comet Lake với tên gọi là Core i9-10900.
Chỉ số Socket của Core i9-10900 là FCLGA 1200 có 10 nhân và lên đến 20 luồng. Đây là thông số để lại nhiều ấn tượng cho khách hàng nhất từ sản phẩm mới này. Tốc độ cơ bản mà nó đạt được là 2.8 GHz và tối đa lên tới 5.2 GHz siêu siêu khủng. Bộ nhớ đệm của dòng này đạt được tối đa 20MB Intel Smart Cache nhờ tiến trình sản xuất 14nm. Sản phẩm có thêm hỗ trợ 64-bit, hỗ trợ Siêu phân luồng, hỗ trợ bộ nhớ DDR4 2933 MHz, hỗ trợ 2 kênh bộ nhớ, và hỗ trợ công nghệ ảo hóa.
Nhân đồ họa có Intel UHD Graphics 630 tích hợp vào với tốc độ GPU tích hợp cơ bản 350MHz, tốc độ GPU tích hợp tối đa 1.2 GHz. Đây cũng là sản phẩm có phiên bản PCI Express 3.0 với 16 lane PCI Express, TDP đạt 65W, mặc định đi kèm bộ xử lý tản nhiệt.
Đánh giá hiệu năng của dòng Intel Core i9-10900K
CPU Core i9 10900k dành cho desktop vừa được Intel phát hành trong những ngày gần đây. Core i9-10900K là flagship của dòng Comet Lake-S cho người dùng phổ thông năm nay với sự gia tăng về số nhân và đây cũng là lần đầu tiên, vi xử lý phổ thông của Intel có 10 nhân 20 luồng và là bộ xử lý máy tính để bàn mới nhất của thế hệ thứ 10 hiện nay.
Xung vẫn là thế mạnh của Intel khi con CPU này vẫn có thể đạt mức mức xung mà các vi xử lý AMD vẫn khó có thể chinh phục với giải pháp tản nhiệt thông thường. Thêm nữa là giá bán của Core i9-10900K cũng đã tốt hơn nhiều so với Core i9-9900K, ở Việt Nam khoảng 14 triệu. Dù vậy, Comet Lake-S vẫn dùng tiến trình 14nm. Và điểm trừ của Core i9-10900K chính là ăn điện và rất nóng.
Khi nói đến hiệu năng của core i9-10900K cực kỳ đáng gờm. Dù hiệu năng đa nhân có đôi chút thua thiệt so với Ryzen 9 3900X vì số nhân ít hơn, hiệu năng chơi games của i9-10900K vẫn là đỉnh nhất thị trường. Thậm chí, nhờ xung nhịp cao, i9-10900K còn vượt mặt R9 3900X ở một số bài thử. Core i9-10900K có thông số kỹ thuật rất ấn tượng, 10 nhân 20 luồng, xung nhịp cơ bản 3.7GHz nhưng nó có nhiều mức xung nhịp Turbo Boost khác nhau. Với Turbo Boost 3.0, 4 lõi tốt nhất sẽ tự động được tăng cường lên tần số 5,2 GHz 2 lõi hoặc lõi đơn và lõi tứ ở 5,1 GHz. Lần này Intel bổ sung một tốc độ xung nhịp duy nhất được gọi là Thermal Velocity Boost, đưa tốc độ xung nhịp đơn hoặc đôi lên 5,3GHz trong điều kiện nhiệt độ lý tưởng.
Tương tự, xung nhịp đa nhân sẽ là 4,8 GHz và TVB sẽ đẩy xung nhịp đa nhân lên 4,9 GHz trong điều kiện nhiệt độ lý tưởng. Ngoài việc tăng tốc độ xung nhịp, Core i9-10900K cũng có bộ đệm lớn hơn với 20 MB L3, 2,5 MB L2 và 640 KB L1. Intel đã tăng xung nhịp hỗ trợ bộ nhớ DRAM lên DDR4-2933 MHz trong khi các thế hệ trước như Core i9-9900K có 16 MB cache và hỗ trợ DDR-2666, từ đó tăng băng thông RAM tối đa lên 45,8 GB / s.
So với Core i9-9900K hay KS, Thermal Velocity Boost (TVB) là điểm khiến Core i9-10900K trở nên khác biệt, tuy nhiên cần lưu ý để đạt được mức xung nhịp này, nhiệt độ CPU phải dưới 70 độ C. Lý do vì Intel và các nhà sản xuất bo mạch chủ đều khuyên bạn nên sử dụng các loại tản nhiệt tốt như tản nhiệt hiệu suất cao hay tản nhiệt nước AIO để đảm bảo Core i9-10900K có thể chạy ở mức xung nhịp thiết kế.
Nhìn vào cách Intel thiết kế mức xung nhịp cho Core i9-10900K cũng như dòng Comet Lake-S nói chung, hãng vẫn muốn tận dụng xung nhịp lõi đơn cao, từ đó mang lại hiệu suất tốt hơn cho các tác vụ ít đòi hỏi hơn. Nhiều lõi xử lý phải chạy trong cùng một xung nhịp với trò chơi.
Tất nhiên, để đạt được mức xung cao, sự đánh đổi là điện và nhiệt. 5,3 GHz là mức xung nhịp rất cao đối với CPU 10 lõi và TDP 125 W của Core i9-10900K là 1 Power Limit (PL1). Tuy nhiên, mức PL2 của Core i9-10900K lên tới 250 W, gấp đôi PL1 và thời gian Tau (T) của PL2 là 56 giây. Core i9-9900K có PL1 là 95 W và PL2 = 1,25x của PL1 có nghĩa là 118,75 W và Tau chỉ là 28 giây. Vì vậy, với 2 nhân nhiều hơn và xung PL2 cao hơn, thời gian giữ xung lâu hơn, rõ ràng Core i9-10900K đạt hiệu suất cao hơn nhiều so với Core i9-9900K. Tuy nhiên, nó cũng sẽ tiêu tốn nhiều điện hơn và cần một giải pháp tản nhiệt đủ tốt để máy phát huy tối đa hiệu suất.
Ưu nhược điểm của dòng CPU Intel Core i9-10900K
Với dòng CPU Intel core i9-10900K thế hệ thứ 10 này thì nó cũng sẽ có ưu và nhược điểm cần bạn chú ý.
Về ưu điểm:
- Hiệu suất đơn nhân đứng đầu
- Và kiểm soát nhiệt tốt
Nhược điểm của dòng này thì còn phải khắc phục:
- Tiêu thụ điện năng cao
- Không có PCIe 4.0
- Xử lý đa luồng chưa nổi trội
- Cần mua thêm bo mạch chủ Z490
Giá bán Intel Core i9 10900k hoanghapc
Hiện nay Intel Core i9-10900K đã được lên kệ cho các nhà bán lẻ với mức giá đề xuất là $488. Vậy nên khi đến tay khách hàng thì mức giá chắc chắn sẽ chênh lệch đáng kể. Và nếu khách hàng mua Intel Core i9-10900K thì phải mua kèm thêm bo mạch chủ Z490.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về CPU Intel Core i9-10900K mà chúng tôi đã tổng hợp cho bạn. Hy vọng những thông tin trên giúp ích cho bạn.